5 mẫu ôtô phổ thông mới nhất 2021 người Việt đáng đầu tư mùa dịch

Đây là những mẫu xe mới 2021 được nhiều khách hàng tại Việt Nam quan tâm, vì có thể là phương tiện di chuyển cho công việc hoặc làm “cần câu cơm” đều đáng tiền vì tiết kiệm nhiên liệu, tính năng hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến, đa tiện nghi cho hành khách thoải mái ngay cả đi đường dài.

Nissan Almera 2021
 
Nissan Almera
Mẫu xe sedan này đạt kích thước lớn bậc nhất so với đối thủ, với chiều dài 4.495mm, rộng 1.740mm, cao 1.460mm. Ngoại thất xe có nhiều nét bắt mắt với lưới tản nhiệt cỡ lớn, đậm tính khí động học.
 
Đèn pha LED và đèn chạy ngày LED (bản cao cấp)
 
Lốp xe 195/65R15. Khoảng sáng gầm xe 155mm khá cao, an toàn hơn khi chạy đường lồi lõm.
 
 
Chiều dài cơ sở 2.620mm dài nhất nhì phân khúc tạo không gian cabin rộng thoáng mà hầu như không xe nào cùng phân khúc có được. Khoảng để chân ở hàng ghế 2 đạt 620mm. Khoang hành lý 482 lít. Tâm điểm trong cabin còn là ghế ngồi ứng dụng công nghệ “không trọng lực” êm ái.
 
Hệ thống thông tin giải trí với màn hình 8inch kết nối Apple CarPlay
 
 
Almera không chỉ tạo bước đột phá trong thiết kế mà còn thay đổi mạnh mẽ trong cấu hình động cơ. Đó là động cơ tăng áp 1.0L, I3, Turbo duy nhất trong phân khúc tại Việt Nam, công suất tối đa 99 mã lực/5.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 152-160Nm ngay từ tua máy thấp 2.400-4.000 vòng/phút. Công nghệ Turbo boost tạo cảm giác lái “bốc” và mượt mà hơn.
 
Hộp số tự động CVT-Xtronic hoặc hộp số sàn 5 cấp. Hệ dẫn động cầu trước
 
Tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc với 4,2 lít/100km đồng thời thân thiện môi trường hơn nhờ công nghệ Idling Stop tạm ngắt động cơ khi dừng xe tạm thời
 
Với điều kiện giao thông thường xuyên kẹt xe tại Việt Nam, công nghệ này áp dụng cho ôtô lại hữu ích và thiết thực hơn trên xe máy. Vì ôtô thường xếp hàng đợi lâu hơn xe máy và khó thể len lỏi lăn bánh nhích lên từng chút khi kẹt xe như xe máy.
 
 
Tiêu chuẩn lái xe an toàn hơn nhiều đối thủ, với 2 túi khí, phanh ABS, trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng thân xe điện tử ESC, kiểm soát độ bám đường TCS, trợ giúp khởi hành ngang dốc HSA. Bản CVT cao cấp được trang bị thêm công nghệ phát hiện vật thể di chuyển, 6 túi khí, camera lùi + 360 độ cảnh báo va chạm (duy nhất phân khúc), báo nhắc điểm mù, báo động phương tiện cắt ngang phía sau, gương hậu chỉnh điện...
 
Xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, giá bán 469 triệu đồng (bản MT), 529 triệu (CVT), 579 triệu (CVT cao cấp). Hiện các đại lý ưu đãi 40 triệu đồng (gồm tiền mặt và phụ kiện) cho 1.000 khách hàng đầu tiên.
 
Hyundai Grand i10
Bản hatchback có chiều dài 3.850mm, rộng 1.680mm, cao 1.520mm. Như vậy dài hơn 85mm, rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm so với mẫu xe đời trước.
 
 
Gầm xe cao 157mm, lớn nhất so với đối thủ. Chóa đèn pha vuốt nhọn hầm hố. Tăng diện tích lưới tản nhiệt kèm đèn LED chạy ngày hình Boomerang. Mâm đúc hợp kim 15inch.
 
Đây là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc có cửa gió cho hàng ghế sau. Ghế sau dễ dàng gập hoàn toàn để tạo mặt phẳng chở nhiều hành lý hơn
 
Màn hình cảm ứng trung tâm 8inch, kết nối Apple CarPlay, Android Auto, phát video đa dịnh dạng với độ phân giải cao
 
Nút điều khiển bằng giọng nói trên vô-lăng
 
Nâng cấp bản đồ dẫn đường kèm định vị điểm dịch vụ Hyundai 3S trên toàn quốc, dịch vụ giải trí, ẩm thực... Đồng hồ công-tơ-mét kỹ thuật số. Nút bấm khởi động xe. Gương hậu chỉnh điện. Sấy kính trước sau. Cửa sổ chỉnh điện chống kẹt.
 
Động cơ Kappa 1.2L, công suất 83 mã lực/6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 114Nm/4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 4 cấp. Một trong những yếu điểm của Grand i10 là lượng tiêu thụ nhiên liệu 6 lít/100km.
 
 
Bên cạnh tính năng ga tự động Cruise Control như các xe cao cấp hơn, Grand i10 còn có 2 túi khí, phanh ABS, BA, EBD, ESC, hỗ trợ khởi hàng ngang dốc HAC, camera kết hợp cảm biến lùi. Công nghệ Immobilizer chống trộm.
 
Xe lắp ráp trong nước, giá bán 435 triệu đồng.
 
Mitsubshi New Attrage Premium
Ngoại thất hấp dẫn với điểm mới là bánh mâm đúc hợp kim hai tông màu thiết kế hiện đại và thể thao.
 
 
Hai thanh trang trí mạ crôm chạy dọc ở mặt trước xe tạo hình chữ X, đèn pha Bi-LED, cản trước góc cạnh thể thao, hốc đèn sương mù có các đường nẹp ngang rắn rỏi, gương chiếu hậu kèm đèn xi-nhan.

 
Nội thất xe tiện nghi với đèn pha tự động bật/tắt, gạt mưa tự động, khởi động bằng nút bấm. Chức năng ga tự động Cruise Control. Bảo vệ người ngồi trong xe tốt hơn nhờ khung xe RISE. Phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cơ cấu căng đai tự động, túi khí đôi, móc ghế an toàn cho trẻ em ISO-FIX, camera lùi...
 
 
Động cơ 1.2L MIVEC, công suất 78 mã lực/6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 100Nm/4.000 vòng/phút. Hệ dẫn động cầu trước. Hộp số tự động vô cấp CVT INVECS-III.
 
 
New Attrage CVT Premium 2021 có giá bán 485 triệu đồng, cao hơn 25 triệu đồng so với bản CVT và hơn 110 triệu so với bản MT.
 
Toyota Vios
Xe có chiều dài 4.425mm, rộng 1.730mm, cao 1.475mm và chiều dài cơ sở 2.550mm.
 
 
Kiểu dáng bản facelift 2021 đổi theo hướng sắc sảo hơn, vẫn giữ lưới tản nhiệt ngoại cỡ liên tưởng hình con suốt hầm hố đặc trưng trên các dòng xe sang Lexus. Bánh mâm đúc mới phong cách sport hơn. Tiếc là gầm xe khá thấp (133mm).
 
 
Nội thất giữ nguyên ấn tượng bắt mắt của mẫu xe tiền nhiệm, với điểm nhấn là táp-lô đối xứng hình chữ T, vô-lăng ba chấu thể thao kèm các phím đa nhiệm. Màn hình cảm ứng 7inch trên đỉnh bệ điều khiển trung tâm. Hệ thống giải trí kết nối smartphone, Apple CarPlay tương thích Siri, USB, Bluetooth... Khởi động bằng nút bấm. Hàng ghế trước vẫn chỉnh tay. Hàng ghế sau chưa có cửa gió máy lạnh.
 
 
Động cơ 1.5L, I4, khi tua máy 6.000 vòng/phút sẽ đạt công suất tối đa 107 mã lực. Lực kéo 140Nm/4.200 vòng/phút. Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp.
 
Tiêu chuẩn an toàn gồm đèn pha LED tự động bật/tắt, đèn báo phanh khẩn cấp EBS, đèn chờ dẫn đường, tự động khóa cửa theo tốc độ, hệ thống mã hóa khóa động cơ, 3 túi khí, phanh ABS, trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng thân xe điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc / đổ đèo, đèn báo phanh khẩn cấp, camera lùi, cảm biến trước sau, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ...
 
Phiên bản số tự động (bản thấp nhất) có giá bán 531 triệu đồng.
 
Suzuki Swift
Được nhập khẩu từ Thái Lan, bản facelift tiếp tục khai thác ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu và độ bền cao của dòng động cơ thế hệ trước.
 
 
Cụ thể là động cơ 1.2AT, công suất tối đa 83 mã lực/6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 113Nm/4.200 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. Tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ đường trường 4,4 lít/100km, đường đô thị 6,58 lít/100km.
 
 
Vô-lăng tích hợp phím đa nhiệm. Khởi động bằng nút bấm. Ga tự động Cruise Control. Màn hình cảm ứng 10inch tích hợp Apple CarPlay, Android Auto, USB, Bluetooth... Dung tích khoang hành lý tối đa 918 lít, tiện chở vật dụng cồng kềnh.
 
 
Thiết kế ngoại thất theo phong cách châu Âu. Hốc đèn sương mù liền mạch tạo hiệu ứng mặt tiền xe lớn hơn. Chóa đèn pha LED hình thoi sắc nét. Xe nhỏ gọn, linh hoạt trong đô thị nhờ chiều dài 3.845mm, rộng 1.735mm, cao 1.495mm. Chiều dài cơ sở 2.450mm. Bán kính vòng quay 4,8m giúp xe thuận tiện ra vào đường nhỏ. Lốp xe 185/55R16. Nhược điểm là gầm xe chỉ 120mm.
 
Ca-pô hấp thụ lực tác động nhằm giảm chấn thương cho người đi bộ. Phanh ABS, BA, EBD, camera lùi. Hệ thống chống trộm. Khóa an toàn cho trẻ em. Hai túi khí. Khung gầm HEARTECT được gia cường độ cứng.
 
 
Hệ thống tay lái tỷ số truyền biến thiên VGRS (Variable Gear Ratio Steering) giúp góc lái của bánh xe thay đổi chính xác theo lực tay lái, mang lại cảm giác lái chân thực hơn. Bên cạnh đó, hệ thống treo thiết kế mới giúp tăng khả năng bám đường và độ nhạy của vô-lăng, tăng độ mượt mà khi đánh lái vào góc cua rộng,
 
So với bản cao cấp đời trước, giá bán xe đời mới không thay đổi (550 triệu đồng).